Chọn Năm,Tháng,Ngày,Giờ để trai gái dựng vợ gả chồng.
10/20/2011 11:09:45 AM (GMT+7)
Đó là phép chọn Can - Gì và Cung - Mệnh đó là 3 yếu tố chính yếu không nên sơ suất. ...
Sau khi chọn tuổi đôi nam nữ thì tới chọn năm, tháng, ngày, giờ để làm lễ tân hôn. Thường thì ngày cưới gả cũng như ngày cất nhà hay xây cất mồ mả an táng thân nhân đều chọn những ngày giờ tốt giống nhau. Chỉ trừ một số ngày kỵ xấu thì có khác nhau trong một số các trường hợp.
Thí dụ như những ngày Sát chủ thọ tử, Tam nương Nguyệt.
Kỵ dĩ làm việc gì cũng xấu. Còn như ngày (không sàng và không phòng) thì chỉ kỵ cho ngày cưới gả chứ không kỵ cho các việc khác. Cũng như năm Kim lâu, năm Hoang ốc thì chỉ riêng kỵ cho việc cất nhà mà thôi chứ không ăn thua gì tới việc cưới gả cả.
Vậy quý vị nên chú ý lấy điều này để lựa chọn theo sự chỉ dẫn trong sách này khỏi có điều gì thắc mắc.
HUNG THIÊN HAY TAM TAI
Thông thường thì tự xưa tới nay trai 20 tuổi thì tránh cưới vợ vì cho là bị tuổi hung niên thực ra năm 20 tuổi không có gì là xung kỵ cả - có điều chỉ nhận xét thì tuổi 20 mà đi lấy vợ thì quá sớm. Vậy nên tránh cưới vợ sớm chứ không nên đổ cho năm 20 tuổi là (Hung niên). Còn về năm (Tam tai) thì đúng. Không những cưới gả mà cất nhà cũng kỵ nữa.
* Tránh tam tai (kỵ cất nhà và cưới gả)
Tuổi: Thân - Tý - Thìn tam tai ở năm Dần - Mẹo - Thìn
Dần - Ngọ - Tuất tam tai ở năm Thân - Dậu - Tuất
Tỵ - Dậu - Sửu tam tai ở năm Hợi - Tý - Sửu
Hợi - Mẹo - Mùi tam tai ở năm Tỵ - Ngọ - Mùi
Tuổi nào gặp (tam tai) không những cất nhà không tốt mà lấy vợ cũng xấu. Đây chỉ kể năm tam tai của tuổi con trai còn tuổi con gái không có sao vì hôn nhân là phần người nam.
* Tránh tháng ngày và giờ sát chủ.
(Đại kỵ cất nhà - Cưới gả và an táng)
- Tháng sát chủ
Tháng giêng sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 3, 7, 9 sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 4 sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 11 sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 5, 6, 8, 10, 12 sát chủ ở ngày Thìn
Có bài thơ rằng:
Một chuột đào hang đã an
Hai, ba, bảy, chín trâu ta hiệp bàng
Nắng hè bốn chó sủa dai
Sang qua mười một cột cây dê nằm
Tháng chạp, mười, sáu, tám, năm
Rồng nặng biển băc bắt tăm ba đào
Ấy ngày sát chủ trước sau
Xây dựng cưới gả chủ chầu Diêm Vương
- Ngày sát chủ cưới gả
Tháng 1 sát chủ ngày Tỵ
Tháng 2 sát chủ ngày Tý
Tháng 3 sát chủ ngày Mùi
Tháng 4 sát chủ ngày Mẹo
Tháng 5 sát chủ ngày Thân
Tháng 6 sát chủ ngày Tuất
Tháng 7 sát chủ ở ngày Hợi
Tháng 8 sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 9 sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 10 sát chủ ở ngày Dậu
Tháng 11 sát chủ ở ngày Dần
Tháng 12 sát chủ ở ngày Thìn
Có bài thơ rằng:
Giêng rắn, hai chuột, ba dê năm
Bốn mèo, sáu chó, khỉ tháng năm
Tám trâu, chín ngựa, bảy heo nái
Một cọp, mười gà, chạp rồng xâm
Bốn mùa đều có ngày sát chủ:
Mùa Xuân sát chủ ở những ngày Ngọ
Mùa Hạ sát chủ ở những ngày Tý
Mùa Thu sát chủ ở những ngày Dậu
Mùa Đông sát chủ ở những ngày Mão
- Mỗi tháng lại ấn một ngày sát chủ
Tháng 1, 5, 9 sát chủ ở các ngày Tý
Tháng 2, 8, 10 sát chủ ở các ngày Mão
Tháng 3, 7, 11 sát chủ ở các ngày Ngọ
Tháng 6, 4, 12 sát chủ ở các ngày Dậu
- Giờ sát chủ
Tháng 1, 7 sát chủ tại giờ Dần
Tháng 2, 8 sát chủ tại giờ Tỵ
Tháng 3, 9 sát chủ tại giờ Thân
Tháng 4, 10 sát chủ tại giờ Thìn
Tháng 5, 10 sát chủ tại giờ Dậu
Tháng 6, 12 sát chủ tại giờ Mẹo
- Tránh ngày thọ tử (trăm sự đều kỵ)
Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất
Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn
Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ
Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý
Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ
Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu
Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân
Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão
Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu
Có bài thơ rằng (ngày thọ tử)
Tháng Ngày
Giêng chó nằm kề gối bình an 1 Bính Tý
Hai rồng chấn phục núi thâm san 2 Nhâm Thìn
Tân ba lợn béo chuông còn đóng 3 Tân Hợi
Đinh bốn xà đeo ngọc rõ ràng 4 Đinh Tý
Chuột khoét nam hang mồ hướng tý 5 Mậu Tý
Ngựa phi sáu vó Bính lai hoàn 6 Bính Ngọ
Ất đem trâu bán giá bảy lượng 7 Ất Sửu
Quý dắt dê què đối tắm quan 8 Quý Mùi
Cọp ở Giáp Dần gầm chín tiếng 9 Giáp Dần
Khỉ nhỏ rừng Mậu gió mười phương 10 Mậu Thân
Mười một dương mèo tân khổ luỵ 11 Tân Mạo
Mười hai gà gáy sợ Tân tan 12 Tân Dậu
Ngày Tý Thọ tử ở tại giờ Sửu (2, 3 giờ sáng)
Sửu Thọ tử ở tại giờ Ngọ (12, 1 giờ trưa)
Dần Thọ tử ở tại giờ Ngọ (6, 7 giờ sáng)
Thân Thọ tử ở tại giờ Mão (6 giờ sáng)
Mão Thọ tử ở tại giờ Tỵ (10 - 11 giờ trưa)
Dậu Thọ tử ở tại giờ Tỵ (10 - 11 giờ trưa)
Thìn Thọ tử ở tại giờ Tỵ (10 - 11 giờ trưa)
Tuất Thọ tử ở tại giờ Mùi (2 - 3 giờ chiều)
Ngọ Thọ tử ở tại giờ Mùi (2 - 3 giờ chiều)
Mùi Thọ tử ở tại giờ Ngọ (12, 1 giờ trưa)
Tỵ Thọ tử ở tại giờ Ngọ (12, 1 giờ trưa)
Hợi Thọ tử ở tại giờ Ngọ (12, 1 giờ trưa)
Theo Baolavansu.com
Các tin khác