Video clip của Pháp Sư
Các bài viết của Pháp Sư
Video clip tham khảo
Đá quý phong thuỷ
Dịch học
Dự đoán số mệnh qua tên
Dự đoán tổng hợp
Hoành phi câu đối
Kê Túc (Xem chân gà)
Nhân tướng học
Nghi lễ dâng hương
Nhìn người đoán bệnh
Pháp khí phong thủy
Phép cân xương tính số
Phép đo tay tính số
Phép giải mộng
Phép xem chỉ tay
Phong Thủy
Phong Thủy Tổng Hợp
Phù Lưu Diệp
So tuổi vợ chồng
Tìm mộ liệt sĩ
Tín ngưỡng Phật giáo
Tổng hợp Văn khấn
Tử vi
Tứ trụ
Xem chữ kí
Xem giờ sinh và đặt tên cho con
Xem ngày lành tháng tốt
Xem sao và cách giải hạn
Xem tướng tay và chân
Tài liệu tham khảo
bambu advert
https://bambufit.vn
Phần mềm quản lý phòng khám Nha khoa Online
https://bambufit.vn
Phần mềm quản lý phòng khám Nha khoa Online
5 cách và phán đoán ngũ hành. 10/7/2011 3:53:08 PM (GMT+7)

Phụ bên trái chữ phải tính là 8 nét, bởi theo lối phồn thể bộ Phụ là bộ 8 nét. - Ấp bên phải chữ phải tính là 7 nét, bởi bộ ấp theo lối phồn thể có 7 nét. - Thảo phải tính là 6 nét, bởi lối phồn thể của Thảo có 6 nét. - Tâm đứng phải tính là 4 nét, bởi bộ Tâm có 4 nét. - Thủ, Tài Gảy phải tính là 4 nét, bởi bộ Thủ có 4 nét. ...


     5 cách và phán đoán ngũ hành.

Chỉ cần chiếu theo các bước sau đây là quý vị có thể nhanh chóng hiểu và vận dụng thuần thục phương pháp phân tích năm cách.

Bước 1: Nên hiểu và ghi nhớ học thuyết Âm Dương Ngũ Hành. Nội dung cơ bản của Âm Dương và Ngũ Hành như sau:

- Kỳ là số thuộc Dương, Ngẫu là số thuộc Âm.

- Sự tương sinh tương khắc của Ngũ Hành dựa vào số lý để nhận biết các hành Thổ, Kim, Thuỷ, Mộc, Hoả.

Bước 2: Nên nắm vững cách tính chính xác số nét của họ và tên.

Nam cách Thiên, Địa, Nhân, Ngoại. Tổng căn cứ vào số nét chính xác rất quan trọng. Chỉ cần tính sai một nét thì việc luận đoán sẽ không còn chính xác. Vậy làm sao để có thể tính toán số nét được chuẩn xác ?

Đầu tiên ta nhất định phải tính số nét chữ theo lối phồn thể của chữ Hán.

Tiếp đến chúng ta cần nắm vững một vài cách tính số nét đặc thù, đó là:

+ Bản thân những chữ số thuộc về số từ đều phải tính nét theo số từ đó. Ví dụ: Chữ bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười thì phải tính như sau: "bốn" là 4 nét,"năm" là 5 nét, "sáu" là 6 nét, "bảy" là 7 nét, "tám" là 8 nét, "chín" là 9 nét, "mười" là 10 nét.

+ Những chữ có bộ thủ là:

- Ba chấm thuỷ đều phải tính là 4 nét, vì tuy viết ra chỉ có 3 nét, nhưng bộ thuỷ là bộ 4 nét, nên ba chấm thuỷ tính là 4 nét.

Ví dụ: chữ "trì" viết ra có 6 nét nhưng vì bộ thủ ba chấm thuỷ, theo quy tắc là có 4 nét, nên chữ "trì", phải tính là 7 nét mới đúng.

- Nguyệt, phải tính là 6 nét, vì nó vốn là bộ Nhục là bộ 6 nét, nên Nguyệt phải tính là 6 nét.

- Quai xước, phải tính là 7 nét vì nó được coi là thuộc về bộ Tẩu là bộ 7 nét, nên Quai xước phải tính là 7 nét.

- Phụ bên trái chữ phải tính là 8 nét, bởi theo lối phồn thể bộ Phụ là bộ 8 nét.

- Ấp bên phải chữ phải tính là 7 nét, bởi bộ ấp theo lối phồn thể có 7 nét.

- Thảo phải tính là 6 nét, bởi lối phồn thể của Thảo có 6 nét.

- Tâm đứng phải tính là 4 nét, bởi bộ Tâm có 4 nét.

- Thủ, Tài Gảy phải tính là 4 nét, bởi bộ Thủ có 4 nét.

- Vương, Ngọc xiên phải tính là 5 nét, bởi bộ Ngọc có 5 nét.

Trên đây chỉ là một vài bộ thủ mà chúng tôi giới thiệu sơ lược để quý vị hiểu rõ thêm về cách thức tính số nét. Những chữ, bộ còn lại quý vị hãy tự tìm tòi nghiên cứu thêm.

Bước 3: Xác định số lý của 5 cách

Thiên cach: Chia làm 2 trường hợp.

- Họ kép (từ 2 chữ trở lên) như Âu Dương, Tư Mã, Trường Cốc Xuyên ... thì cộng tất cả các nét còn lại với nhau để có số lý của Thiên cách.

- Họ đơn (họ chỉ có một chữ) như Triệu, Chu, Lưu, Hoàng, Lý ... thì đem tất cả các nét của chữ cộng thêm 1 để có số lý của Thiên cách.

Mối quan hệ giữa Thiên cách và Nhân cách biểu thị vận thành công, nên nó đóng vai trò khá quan trọng, chớ nên coi thường.

Nhân cách: Cộng số nét chữ cuối cùng của họ với số nét chữ đầu tiên cả tên để có số lý của Nhân cách.

Nhân cách là trung tâm điểm, chi phối toàn bộ đời người của họ tên. Nhân cách biểu hiện các phương diện như tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân của con người.

Địa cách: Lấy tổng số nét của tên làm số lý của Địa cách, nếu không có tên đệm thì cộng số nét của tên với một để có số lý của Địa cách.

Ngoại cách: Lấy tổng số nét của họ và tên trừ đi số của Nhân cách thì có số của Ngoại cách.

Tổng cách: Lấy tổng số nét của họ và tên làm số lý của Tổng cách (bất kể họ tên là đơn hay là kép).

Bước 4: Nhận biết Ngũ Hành: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ từ số lý.

- Khi phân biệt thuộc tính của Ngũ Hành, chỉ tính số từ 1 đến 10, nếu đó là số lớn hơn 10 thì lấy số đó trừ đi 10 và tính số dư còn lại ở hàng đơn vị, nếu không có số dư tính thì tính số dư đó là 10.

- Số lý của các hành như sau:

1 và 2 thuộc Mộc, 3 và 4 thuộc Hoả, 5 và 5 thuộc Thổ, 7 và 8 thuộc Kim, 9 và 10 thuộc Thuỷ với số lẻ là dương, số chẵn là âm. Ví dụ như 1 là dương mộc, 2 là âm mộc, 5 là dương thổ, 6 là âm thổ ...

Bước 5: Tra bang xem thế vận.

Sau khi xác định trong năm cách và thuộc tính Ngũ Hành thì có thể tra cứu các bảng, danh mục chỉ dẫn về số lý cát hung, vận thế lành dữ, may rủi, hay dở ... Lần lượt theo thứ tự như sau:

a) Đối chiếu theo danh mục "sự ảnh hưởng đến vận thế của số lý từ 1 đến 81".Xem xét số lý biểu thị may rủi, lành dữ của các cách: Nhân, Địa, Ngoại, Tổng. Tức là xem số lý của Nhân cách để biết vận thế cơ bản, chủ yếu: Xem số lý của Địa cách để biết được mức độ tốt xấu, hay dở của vận thế cơ bản; xem số lý của Tổng cách để biết vận mệnh từ năm 30 tuổi trở về sau.

Đối chiếu với mục "từ họ tên có thể viết được mức độ thành công".Xem xét sự hay dở của vận thành công và vận cơ bản và dự đoán tổng hợp vận thế cùng sự thành công từ mối quan hệ tương sinh tương khắc về số lý của 3 cách Thiên, Địa, Nhân.

c) Đối chiếu mục "Số lý của Nhân cách biểu thị tính cách, phẩm chất của con người".

d) Đối chiếu mục "Mối quan hệ lành dữ của 3 cách Thiên, Địa, Nhân". Xem xét tình trạng sức khoẻ và hôn nhân gia đình.

e) Đối chiếu mục "Dự đoán năng lực xã giao". Xem xét mối liên hệ sinh khắc cùng sự phối hợp về số lý của Nhân cách và Ngoại cách.



                                                                                                             Nguồn : Baolavansu.com
Các tin khác
Lý do nên chọn họ tên ? Lưu ý khi đặt tên cho con Đặt tên hay cho con tuổi Tý Chọn tên hay cho người tuổi Sửu Đặt tên cho con tuổi Dần Gợi ý đặt tên cho người tuổi Mão Những kiêng kỵ khi đặt tên cho con tuổi Thìn Những tên nên và không nên đặt cho con tuổi Tỵ Tên hay cho người tuổi Ngọ Hướng đặt tên cho người sinh năm Mùi
Giỏ hàng
Hỗ trợ trực tuyến
Pháp Sư Trần Ngọc Kiệm 0913290384
Thầy Tạ Minh Tuấn 0939965885
Sản phẩm mới
Thống kê
1,127
Đang xem
8,216,036
Lượt truy cập

THẠCH ANH TÍM THẦN QUY TRẤN YỂM CÁC LỖI PHONG THUỶ TRỤ THẠCH ANH CẦU ĐÁ PHONG THỦY


Copyright © 2011 PhucLaiThanh.com - Thiết kế và phát triển bởi Bambu®